Drawida barwelli (Beddard, 1886)

 

Moniligaster barwelli Beddard, 1886: Ann. Nat. Hist., 5 (10): p. 94.


Typ: Bảo tàng Anh.

Nơi thu typ: Manila.

Synonym: Drawida beddardii (Rosa, 1890); Xem thêm Blakemore, 2002 trang 70 - 71.

Đặc điểm chẩn loại: Kích thước nhỏ. Môi kiểu pro. Lỗ lưng đầu tiên không có hoặc ở 10/11. Có 4 đôi tơ trên đốt. Đai từ x – xiii. Lỗ đực 10/11. Lỗ cái xii. Có một đôi lỗ nhận tinh ở 7/8.  Vách 5/6 – 8/9 dày. Có 3 dạ dày. Tim cuối ở ix. Không có tuyến canxi.

Phân bố:

            - Việt Nam: VĨNH PHÚC: H. Mê Linh, H. Tam Đảo; HÀ NỘI: H. Sóc Sơn (Lê, 1995); QUẢNG BÌNH: H. Quảng Trạch (Nguyễn, 1994); ĐÀ NẴNG: H. Hòa Vang; QUẢNG NAM: H. Hiệp Đức (Phạm, 1995); GIA LAI: Vùng Buôn Lưới; PHÚ YÊN: TP. Tuy Hòa (Huỳnh, 2005); BÌNH ĐỊNH (Nguyễn và Trần, 2008); BẮC GIANG: KBTTN. Khe rỗ (Trần và Ngô, 2008).

            - Thế giới: Philippines, Anh (Vườn Kew đất từ Bahamas), Myanmar, các đảo ở vùng biển Caribbe, Australia. Vùng phân bố gốc ở Indo – China  (Gates, 1972).

 

Nhận xét: Trong các công bố ở Việt Nam đều sử dụng dưới tên synonym là Drawida beddardii (Rosa, 1890).